Header Ads

Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp 1 giáo trình Yonsei 1.1- Hàn ngữ AOI

Ngữ pháp sơ cấp 1 tiếng Hàn- giáo trình Yonsei 1.1 được bạn Lại Ngọc Huyền- giáo viên lớp tiếng Hàn miễn phí của Trung tâm tiếng Hàn AOI biên soạn nhằm giúp các bạn học viên khởi đầu với tiếng Hàn một cách dễ dàng và thuận lợi nhất. Hi vọng bài viết tổng hợp về ngữ pháp sơ cấp 1 tiếng Hàn sẽ mang lại nền tảng ngữ pháp vững chắc, đảm bảo những bước tiến tiếp theo trong quá trình chinh phục Hàn ngữ của học viên AOI được hiệu quả nhất. 

Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp 1 tiếng Hàn- Giáo trình Yonsei 1.1  

1. Đuôi câu /습니다/습니까?
Trường  hợp sử dụng: Giao tiếp trang trọng, lịch sự, xa cách.
Cách kết hợp: 
V/A không patchim: +ㅂ니다/니까?
•V/A có patchim :
Lược bỏ , thêm ㅂ니다/ㅂ니까?
•V/A có patchim còn lại:
+니다/습니까?

2. N+이다.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: “...là N”.
Cách kết hợp: Thêm 이다 vào ngay sau N (viết liền) Chia đuôi ㅂ니다: N+입니다/입니까?

3. N+/ 아니다.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: “...không phải là N”.
Cách kết hợp: 
•N không patchim: +가.
•N có patchim: +이.
Chia đuôi ㅂ니다아닙니다.

4. /는.

Trường  hợp sử dụng: Tiểu từ nhấn mạnh, thêm vào sau danh từ để xác định chủ ngữ hoặc thêm vào sau các tiểu từ 에서.
Cách kết hợp: 
•N không patchim: +는.
•N có patchim: +은.

5. /가.

Trường  hợp sử dụng: Tiểu từ chủ ngữ, thêm vào sau danh từ làm chủ ngữ trong câu.
Cách kết hợp: 
•N không patchim: +가.
•N có patchim: +이.

6. /를.

Trường  hợp sử dụng: Tiểu từ tân ngữ, thêm vào sau danh từ làm tân ngữ trong câu.
Cách kết hợp: 
•N không patchim: +를.
•N có patchim: +을.

7. //저 +N.

Trường  hợp sử dụng: 
-+N: “N này” (nói đến sự vật gần người  nói).
-+N: “N đó” (nói đến  sự vật gần người nghe hoặc nói đến sự vật cả 2 người đều đang không ở gần nhưng đều biết).
-+N: “N kia” (nói đến sự vật xa cả người nói cả người nghe nhưng cả 2 đều đang nhìn thấy).
-> Chỉ địa điểm, nơi chốn có các từ:  여기: đây.
거기: đó.
저기: kia.

8. 도.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: “cũng”.
Cách kết hợp: 
Thêm vào sau N, thay thế đưc cho:  //, /를.
•Thêm vào sau 에서.

9. 있다/없다.

Trường  hợp sử dụng: Có,tồn tại/ không có, không tồn tại.
Cách kết hợp: 
N+ /가 있다/없다.

10. 에.

Trường  hợp sử dụng: Thêm vào sau danh từ chỉ nơi chốn.
Cách kết hợp: 
• Nnơi chốn/Vị trí+ N+/ ///적.
: Có/Không có/Có nhiều/Có ít N ở Nnơi chốn/Vị trí.
• Nnơi chốn+에 가다/오다 (V mang tính di chuyển)
-> đi đến đâu.

11. N1+하고 N2.

Trường  hợp sử dụng: N1 và N2 (văn nói).

12. N1+/과 N2.

Trường  hợp sử dụng: N1 và N2 (văn viết).

Cách kết hợp: 

•N1 không patchim: +와.
•N1 có patchim: +과.

13. V()시다.

Trường  hợp sử dụng: Kính ngữ, dùng để thể hiện sự tôn trọng với chủ thế  của câu.
Cách kết hợp: 
•Tiểu từ /가 -> 께서.
         /는 -> 께서는.
•V không patchim: +시다.
•V có patchim : bỏ , thêm 시다.
•V có patchim còn lại: +으시다.

14. V1/A1+고 V2/A2.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: 1.....và....2.....rồi....

15. 에서.

Trường  hợp sử dụng: Thêm vào sau danh từ chỉ nơi chốn.
Cách kết hợp: 
• Nnơi chốn+에서 V hành động.

16. V()ㄹ까요?

Trường hợp sử dụng: 
• Chỉ dùng làm câu hỏi ~ nhé?/ nhỉ?/ chứ?
  • Hỏi ý kiến của người nghe về 1 việc người nói muốn cả 2 người cùng làm. (Rủ  rê).
  • Hỏi ý kiến của người nghe về 1 việc mà người nói muốn làm.
Cách kết hợp: 
•V không patchim: +까요?
•V có patchim : +까요?
•V có patchim còn lại: +을까요?

17. V()ㅂ시다.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: “Hãy cùng...”.
Cách kết hợp: 
• V không patchim: +ㅂ시다.
• V có patchim : bỏ , thêm ㅂ시다.
• V có các patchim còn lại:  +읍시다.

18. V/A+지 않다.

Trường  hợp sử dụng:  Nghĩa: “không...” ~phủ định một động/tính từ.
Cách kết hợp: Gốc V/A+지 않다.

19. ㄹ 불규칙 ~ Bất quy tắc patchim ㄹ.

Trường  hợp sử dụng:  Động, tính từ patchim ㄹ khi được thêm vào các đuôi liên kết bắt đầu bằng phụ âm ㅂ/ㅅ/ㄴ thì ㄹ được lược bỏ.
Cách kết hợp: 
Đuôi liên kết bắt đầu bằng phụ âm đã học: 
  • ㅂ/습니다.ㅂ/습니까?
  •  ㅂ/읍시다 .
  • (으)시다.

20. V+고 싶다.

Trường  hợp sử dụng:  Nghĩa: “Muốn...” 
  • Thể hiện ý muốn của người nói. 
  • Nếu chủ ngữ là ngôi số 3: dùng 싶어 하다.

21. V+겠다.

Trường  hợp sử dụng:  Nghĩa: “sẽ...” Thể hiện ý định, ý muốn của người nói hoặc hỏi về ý định, ý muốn của người nghe.
Cách kết hợp: V+겠습니다/겠어요.

22. V+(으)십시오.

Trường  hợp sử dụng: Nghĩa: “Hãy...” Thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị của người nói đối với người nghe.
Cách kết hợp: 
• V không patchim:+ 십시오 .
• V có patchim ㄹ: bỏ ㄹ, thêm 십시오 .
• V có các patchim còn lại: +으십시오.

23. Nthời gian/Nơi chốn+ 까지.

Trường  hợp sử dụng: Chỉ thời gian hoặc địa điểm cuối cùng mà hành động hướng đến. Nghĩa: “Đến....”.

24. Đuôi câu V/A아/어/ 여요.

Trường  hợp sử dụng: Trường hợp giao tiếp thân thiện mà vẫn lịch sự •Dùng làm câu trần thuật, câu nghi vấn, câu yêu cầu đề nghị, tùy thuộc vào văn cảnh và ngữ điệu của người nói.
Cách kết hợp: 
Ta căn cứ vào âm tiết cuối cùng của gốc động hoặc tính từ (tức là âm tiết ngay trước 다) 1. Âm tiết cuối cùng chứa nguyên âm 아/오: +아요.     VD: 말다 -> 말 + 아요 -> 말아요           좋다 -> 좋 + 아요.
*Lưu ý:
1. Nếu âm tiết này không có patchim thì nguyên âm 아 được giữ nguyên, chỉ cần thêm . Còn nguyên âm 오 được ghép với 아요 thành 와요.
VD: 가다 -> 가 아요 -> 가요 만나다 -> 만나 아요 -> 만나요 오다 -> 오 아요 -> 와요.
알아보다 -> 알아보 아요 -> 알아봐요.
2. Âm tiết cuối cùng chứa các nguyên âm còn lại: +어요.
VD: 먹다 -> 먹 어요 -> 먹어요 읽다 -> 읽 어요 -> 읽어요.
*Lưu ý:
◇    Nếu âm tiết này không  có  patchim  mà kết thúc bằng nguyên âm 애 thì  chỉ cần thêm . Các nguyên âm 이 và 우 thì được ghép với 어 theo quy tắc như sau (các nguyên âm còn lại vẫn được thêm 어요 như thường).
이 어 ->  .               우 어 -> 워.

VD: 서다 -> 서 어요 -> 서요켜다 -> 켜 어요 -> 켜요.
보내다 -> 보내 어요 -> 보내요 마시다 -> 마시 어요 -> 마셔요 배우다 -> 배우 어요 -> 배워요 쉬다 -> 쉬 어요 -> 쉬어요 설레다 -> 설레 어요 -> 설레어요.
◇   Nếu âm tiết cuối cùng có chứa nguyên âm 으 và không có patchim thì chia theo quy  tắc sau:
○  Nếu gốc động, tính từ chỉ có 1 âm    tiết:
으 ->   어요.
Vd: 크다 -> 커요 뜨다 -> 떠요.
○  Nếu gốc động, tính từ có 2 âm tiết trở lên: phải xét đến âm tiết trước  으.
• Nếu âm tiết trước 으 chứa nguyên  âm.
/으 -> 아요.
Vd: 바쁘다 -> 바빠요 아프다 -> 아파요.
• Nếu âm tiết trước 으 chứa các nguyên âm còn lại: 으 ->  어요.
Vd: 예쁘다 -> 예뻐요 슬프다 -> 슬퍼요.
◇   Nếu âm tiết cuối cùng (trước ) là :  chia  /어 theo  quy  tắc  trên  và  thêm patchim  ㄹ cho  âm  tiết  ngay  trước   nó.
Vd: 모르다 -> 모 ㄹ 라요 -> 몰라요 부르다 -> 부 ㄹ 러요 -> 불러요.
3. Âm tiết cuối cùng là 하 여 -> 해요.
Vd: 공부하다 -> 공부해요 인사하다 -> 인사해요.
산책하다 -> 산책해요.
4. Với cụm: Danh từ+이다 (là).
◇ Nếu danh từ không có patchim:  이다 ->   예
Vd: 남 씨가 의사예요.
어머니가 주부예요.
이것이 뭐예요? (뭐 = 무엇).
◇ Nếu danh từ có patchim: 이다 ->  이에요.
Vd: 저는 학생이에요.
이것은 책상이에요.

25. V/A+지요/?

Trường hợp sử dụng: Nghĩa: “nhỉ?/đúng chứ?”
• Hỏi để xác nhận, tìm kiếm sự đồng tình của người nghe về 1 sự việc cả 2 người đều biết.
Cách kết hợp : Kết hp với: gốc V/A, N+이다.

26. V/A+()세요.

Trường hợp sử dụng: 
• Dạng kính ngữ ((으)시 다) khi chia đuôi câu 아/ 어/여요. 
• Dùng làm: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu yêu cầu đề nghị.
Cách kết hợp : 
• V không có patchim: +세요.
• V có patchim ㄹ: bỏ ㄹ, thêm 세요.
• V có các patchim còn lại:  +으세요.

27. N thời gian +에.

Trường hợp sử dụng: 
• Chỉ thời gian xảy ra sự việc.
• Không dùng với: 그저께, 어제, 오늘, 내일, 모레.

28. N thời gian/nơi chốn1+부터 N thời gian/nơi chốn2+까 지.

Trường hợp sử dụng: 
Nghĩa: Từ thời gian/nơi chốn 1 đến thời  gian/nơi chốn 2.

29. V/A+//였다.

Trường hợp sử dụng: Nghĩa: “đã...”
Miêu tả hành động/ trạng thái đã xảy ra trong quá khứ.
Hình thức khi chia đuôi đã học:
  • //였어요.
  • //였습니다.
Cách kết hợp : 
Căn cứ vào âm tiết cuối cùng của gốc động hoặc tính từ (tức là âm tiết ngay trước )
1. Âm tiết cuối cùng chứa nguyên âm /:
+았다.
*Lưu ý:
◇   Nếu âm tiết này không có patchim thì nguyên âm 아 -> 았다. Còn nguyên âm 오 được ghép với 았다 thành 왔다.
2. Âm tiết cuối cùng chứa các nguyên âm còn lại: +었다.
*Lưu ý:
◇    Nếu âm tiết này không  có  patchim  mà kết thúc bằng nguyên âm 애 thì chỉ cần thêm patchim +다 Các nguyên âm 이 và 우 thì được ghép với 어 theo quy tắc như sau (các nguyên âm còn lại vẫn được thêm 어요 như thường)
이 었다 -> 였다           우 었다 -> 웠다
◇   Nếu âm tiết cuối cùng có chứa nguyên âm 으 và không có patchim thì chia theo quy  tắc sau:
○  Nếu gốc động, tính từ chỉ có 1 âm tiết:
으 ->   었다
○  Nếu gốc động, tính từ có 2 âm tiết trở lên: phải xét đến âm tiết trước  
•Nếu âm tiết trước 으 chứa nguyên  âm /으 -> 았다.
•Nếu âm tiết trước 으 chứa các nguyên âm còn lại: 으 ->  었다.
◇   Nếu âm tiết cuối cùng (trước ) là : chia /었다 theo quy tắc trên và thêm patchim  ㄹ cho âm  tiết  ngay  trước nó.

3.   Âm tiết cuối cùng là 하 였다 -> 했다
4.   Với cụm: Danh từ+이다 (là)
◇   Nếu danh từ không có patchim: N+이다 -> N+였다.
Nếu danh từ có patchim: N+이다 -> N+이 었다.

30. ㅂ 불규칙 ~ Bất quy tắc patchim ㅂ.

Trường  hợp sử dụng:
Các động từ, tính từ có patchim ㅂ khi được thêm các đuôi liên kết bắt đầu bằng nguyên âm như:
아/어/여요, 았/었/였다, (으) 시다,  (ㅇ)ㄹ까요, (으)십시 오.
Cách kết hợp: 
ㅂ -> 우.
Lưu ý:
• Các động từ 돕다 (giúp đỡ), 곱다 (tốt, ngay thẳng) khi chia đuôi 아/어- thì ㅂ -> 오,   các đuôi khác  vẫn ㅂ -> 우
(도와요, 고와요).
• Các động, tính từ sau KHÔNG theo bất quy tắc này, tức là vẫn giữ nguyên ㅂ:
  • 입다: mặc.
  • 잡다: bắt, nắm bắt.
  • 붙잡다: chộp, túm lấy.
  • 씹다: nhai.
  • 뽑다: chọn ra.
''♡수고하셨습니다♡''






2 nhận xét:

  1. Cho mình hỏi có bài tổng hợp từ vựng yonsei 1-1 ko ạ?

    Trả lờiXóa
  2. đã có tổng hợp ngữ pháp 1 -2 chưa ạ

    Trả lờiXóa

Được tạo bởi Blogger.